Showing posts with label Toán. Show all posts
Showing posts with label Toán. Show all posts

Dấu hiệu nhận biết số chia hết

Leave a Comment

Dấu hiệu nhận biết số chia hết cho 2,3,4,5,6,7,8,9,11,12,15,18

1/. Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2.
Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2
Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.
Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2.
2/. Dấu hiệu chia hết cho 3 :
Là các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.
Ví dụ : 726 : 3 vì 7 + 2 + 6 = 15 chia hết cho 3
Chú ý : Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia
hết cho 3 đồng thời tổng này chia cho 3 dư bao nhiêu thì số đó chia cho 3 dư
bấy nhiêu.
Ví dụ : Số 5213 không chia hết cho 3 vì 5+2+1+3=11 mà 11:3=3 dư 2
nên số 5213 : 3 = 1737 dư 2.

3/. Dấu hiệu chia hết cho 4 :
NHỮNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CUỐI TẠO THÀNH MỘT SỐ CHIA
HẾT CHO 4 THÌ SỐ ĐÓ CHIA HẾT CHO 4.
4/. Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
5/. Dấu hiệu chia hết cho 6 :
Một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì chia hết cho 6.
Hoặc : Những số chẵn chia hết cho 3 thì chia hết cho 6 và chỉ những
số đó mới chia hết cho 6.
6/. Dấu hiệu chia hết cho 7 :
Lấy chữ số đầu tiên nhân với 3 rồi cộng thêm chữ số tiếp theo, được
bao nhiêu lại nhân với 3 rồi cộng thêm chữ số tiếp theo… cứ như vậy cho
đến chữ số cuối cùng. Nếu kết quả cuối cùng này chia hết cho 7 thì số đó
chia hết cho 7.
Để nhanh gọn, cứ mỗi lần nhân với 3 và cộng thêm chữ số tiếp theo ta
lấy kết quả trừ đi 7 hoặc trừ đi các số là bội số của 7 (14,21…)
7/. Dấu hiệu chia hết cho 8 :
Những số có 3 chữ số cuối tạo thành một số chia hết cho 8 thì chia hết
cho 8.
8/. Dấu hiệu chia hết cho 9 :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Chú ý : Các số có tổng không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
đồng thời tổng này chia cho 9 dư bao nhiêu thì số đó chia cho 9 dư bấy
nhiêu.
9/. Dấu hiệu chia hết cho 11 :
Từ trái sang phải ta coi các chữ số thứ nhất, thứ ba, thứ năm… là chữ
số hàng lẻ, coi các chữ số thứ hai, tứ tư, thứ sáu…là chữ số hàng chẵn.
Những số có tổng các chữ số hàng chẵn trừ đi tổng các chữ số hàng lẻ
là một số chia hết cho 11 thì số đó chia hết cho 11 và cỉ những số đó mới
chia hết cho 11.
10/. Dấu hiệu chia hết cho 12 :
Những số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 4 thì chia hết cho 12.
11/. Dấu hiệu chia hết cho 15 :
Những số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 thì chia hết cho 15.
12/. Dấu hiệu chia hết cho 18 :
Những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 thì chia hết cho 18.
Xem Tiếp

Thuật ngữ Anh văn trong Toán học

Leave a Comment

Thuật ngữ Anh văn trong Toán học

1
Index form
dạng số mũ
2
Evaluate
ước tính
3
Simplify
đơn giản
4
Express
biểu diễn, biểu thị
5
Solve
giải
6
Positive
dương
7
Negative
âm
8
Equation
phương trình, đẳng thức
9
Equality
đẳng thức
10
Quadratic equation
phương trình bậc hai
11
Root
nghiệm của phương trình
12
Linear equation (first degree equation)
phương trình bậc nhất
13
Formulae
công thức
14
Algebraic expression
biểu thức đại số
15
Fraction
phân số
16
vulgar fraction
phân số thường
17
decimal fraction
phân số thập phân
18
Single fraction
phân số đơn
19
Simplified fraction
phân số tối giản
20
Lowest term
phân số tối giản
21
Significant figures
chữ số có nghĩa
22
Decimal place
vị trí thập phân, chữ số thập phân
23
Subject
chủ thể, đối tượng
24
Square
bình phương
25
Square root
căn bậc hai
26
Cube
luỹ thừa bậc ba
27
Cube root
căn bậc ba
28
Perimeter
chu vi
29
Area
diện tích
30
Volume
thể tích
31
Quadrilateral
tứ giác
32
Parallelogram
hình bình hành
33
Rhombus
hình thoi
34
Intersection
giao điểm
35
Origin
gốc toạ độ
36
Diagram
biểu đồ, đồ thị, sơ đồ
37
Parallel
song song
38
Symmetry
đối xứng
39
Trapezium
hình thang
40
Vertex
đỉnh
41
Vertices
các đỉnh
42
Triangle
tam giác
43
Isosceles triangle
tam giác cân
44
acute triangle
tam giác nhọn
45
circumscribed triangle
tam giác ngoại tiếp
46
equiangular triangle
tam giác đều
47
inscribed triangle
tam giác nội tiếp
48
obtuse triangle
tam giác tù
49
right-angled triangle
tam giác vuông
50
scalene triangle
tam giác thường
51
Midpoint
trung điểm
52
Gradient of the straight line
độ dốc của một đường thẳng, hệ số góc
53
Distance
khoảng cách
54
Rectangle
hình chữ nhật
55
Trigonometry
lượng giác học
56
The sine rule
quy tắc sin
57
The cosine rule
quy tắc cos
58
Cross-section
mặt cắt ngang
59
Cuboid
hình hộp phẳng, hình hộp thẳng
60
Pyramid
hình chóp
61
regular pyramid
hình chóp đều
62
triangular pyramid
hình chóp tam giác
63
truncated pyramid
hình chóp cụt
64
Slant edge
cạnh bên
65
Diagonal
đường chéo
66
Inequality
bất phương trình
67
Integer number
số nguyên
68
Real number
số thực
69
Least value
giá trị bé nhất
70
Greatest value
giá trị lớn nhất
71
Plus
cộng
72
Minus
trừ
73
Divide
chia
74
Product
nhân
75
prime number
số nguyên tố
76
stated
đươc phát biểu, được trình bày
77
density
mật độ
78
maximum
giá trị cực đại
79
minimum
giá trị cực tiểu
80
consecutive even number
số chẵn liên tiếp
81
odd number
số lẻ
82
even number
số chẵn
83
length
độ dài
84
coordinate
tọa độ
85
ratio
tỷ số, tỷ lệ
86
percentage
phần trăm
87
limit
giới hạn
88
factorise (factorize)
tìm thừa số của một số
89
bearing angle
góc định hướng
90
circle
đường tròn
91
chord
dây cung
92
tangent
tiếp tuyến
93
proof
chứng minh
94
radius
bán kính
95
diameter
đường kính
96
top
đỉnh
97
sequence
chuỗi, dãy số
98
number pattern
sơ đồ số
99
row
hàng
100
column
cột
101
varies directly as
tỷ lệ thuận
102
directly proportional to
tỷ lệ thuận với
103
inversely proportional
tỷ lệ nghịch
104
varies as the reciprocal
nghịch đảo
105
in term of
theo ngôn ngữ, theo
106
object
vật thể
107
pressure
áp suất
108
cone
hình nón
109
blunted cone
hình nón cụt
110
base of a cone
đáy của hình nón
111
transformation
biến đổi
112
reflection
phản chiếu, ảnh
113
anticlockwise rotation
sự quay ngược chiều kim đồng hồ
114
clockwise rotation
sự quay theo chiều kim đồng hồ
115
enlargement
độ phóng đại
116
adjacent angles
góc kề bù
117
vertically opposite angle
góc đối nhau
118
alt.s
góc so le
119
corresp. s
góc đồng vị
120
int. s
góc trong cùng phía
121
ext.  of
góc ngoài của tam giác
122
semicircle
nửa đường tròn
123
Arc
cung
124
Bisect
phân giác
125
Cyclic quadrilateral
tứ giác nội tiếp
126
Inscribed quadrilateral
tứ giác nội tiếp
127
Surd
biểu thức vô tỷ, số vô tỷ
128
Irrational number
biểu thức vô tỷ, số vô tỷ
129
Statistics
thống kê
130
Probability
xác suất
131
Highest common factor (HCF)
hệ số chung lớn nhất
132
least common multiple (LCM)
bội số chung nhỏ nhất
133
lowest common multiple (LCM)
bội số chung nhỏ nhất
134
sequence
dãy, chuỗi
135
power
bậc
136
improper fraction
phân số không thực sự
137
proper fraction
phân số thực sự
138
mixed numbers
hỗn số
139
denominator
mẫu số
140
numerator
tử số
141
quotient
thương số
142
ordering
thứ tự, sự sắp xếp theo thứ tự
143
ascending order
thứ tự tăng
144
descending order
thứ tự giảm
145
rounding off
làm tròn
146
rate
hệ số
147
coefficient
hệ số
148
scale
thang đo
149
kinematics
động học
150
distance
khoảng cách
151
displacement
độ dịch chuyển
152
speed
tốc độ
153
velocity
vận tốc
154
acceleration
gia tốc
155
retardation
sự giảm tốc, sự hãm
156
minor arc
cung nhỏ
157
major arc
cung lớn
Hợp Điểm giữ bản quyền tài liệu này.
Xem Tiếp

MẶT BẬC HAI TRONG KHÔNG GIAN

Leave a Comment

MẶT BẬC HAI TRONG KHÔNG GIAN

Tài liệu thêm
I.
  PHƯƠNG TRÌNH CỦA MẶT

1.Ðịnh nghĩa:
Trong không gian Oxyz  cho một mặt S, phương trình: F(x,y,z) =0 (1) được gọi là phương trình của mặt S  nếu điểm M thuộc S khi và chỉ khi tọa độ (x,y,z) của nó thỏa phương trình đó . Ta nói rằng mặt S được xác định bởi phương trình F(x,y,z) = 0 .
          Như vậy muốn thiết lập phương trình của một mặt  ta phải chuyển từ định nghĩa hình học của nó sang những biểu thức liên quan đến tọa độ của một điểm bất kỳ thuộc mặt .
2.Phương trình tham số :

3.Ví dụ :
4.Mặt đại số :
5.Phương trình mặt trụ :
6.Mặt tròn xoay :
7.Phương trình của đường trong không gian :
II. MẶT TRÒN XOAY BẬC HAI

1.Ðịnh nghĩa :
Mặt tròn xoay bậc hai là mặt tròn xoay nhận được do quay đường bậc hai quanh trục đối xứng của nó.
2.Elipxoit tròn xoay :
3.Mặt nón tròn xoay:
4.Hypeboloit một tầng tròn xoay:
5.Hypeboloit hai tầng tròn xoay:
6.Paraboloit tròn xoay :
III. MẶT BẬC HAI

1.     Ðịnh nghĩa phép co:
2.Mặt elipxoit :
          Hiển nhiên nếu hai trong ba số a , b , c bằng nhau thì (3) xác định một elipxoit tròn xoay. Nếu a   =   b   =   c thì (3) xác định cho ta một mặt cầu.
          Dễ dàng thấy rằng nếu ta cắt mặt (3) bởi một mặt phẳng song song với một mặt phẳng tọa độ nào đó thì giao tuyến nếu có là một elip.
          Một cách tổng quát nếu ta cắt mặt (3) bởi một mặt phẳng thì giao tuyến nếu có là một đường elip. Thật vậy, vì mặt elipxoit là mặt đại số bậc hai nên khi cắt bởi một mặt phẳng ta được một đường đại số bậc hai.Vì mặt elipxoit giới nội nên đường bậc hai đó giới nội vậy nó là đường elip.
3.Mặt nón elip:
4.Mặt hypeboloit một tầng:
5.Mặt hybeboloit hai tầng:
6.Mặt paraboloit eliptic:

7.Mặt paraboloit hypebolic:
8.Mặt trụ elip:
9.Mặt trụ parabol :
10.Mặt trụ hypebol :
11.Cặp mặt phẳng :
         
BÀI TẬP CHƯƠNG III


Xem Tiếp

Đệ Quy Trong Toán Và Lập Trình

Leave a Comment

Cơ bản về thuật toán đệ quy


1. Đệ quy là gì ?
Một đối tượng được gọi là đệ quy nếu nó được mô tả thông qua định nghĩa của chính nó. Nghĩa là, các đối tượng này được định nghĩa một cách quy nạp từ những khái niệm đơn giản nhất cùng dạng với nó. Trong toán học và tin học có rất nhiều đối tượng như thế.

VD :
- Số tự nhiên được định nghĩa như sau :
  • 0 là một số tự nhiên
  • Nếu k là một số tự nhiên thì k+1 cũng là một số tự nhiên
Theo đó, ta sẽ có : 1=0+1 là số tự nhiên, 2=1+1 cũng là một số tự nhiên,….Cứ như vậy ta sẽ định nghĩa được các số tự nhiên khác lớn hơn. Do đó, số tự nhiên là khái niệm mang bản chất đệ quy.
- Định nghĩa giai thừa của n (n!) :
  • Khi n=0, ta có 0!=1
  • Khi n>0, ta có n!=(n-1)! x n
Như vậy, ta suy ra : 1! = 0! x 1, 2! = 1! x 2,… –> giai thừa cũng là một khái niệm mang tính đệ quy.
2. Bài toán đệ quy
Đó là những bài toán mang bản chất đệ quy. Nghĩa là những bài toán này có thể được phân rã thành các bài toán nhỏ hơn, đơn giản hơn nhưng có cùng dạng với bài toán ban đầu. Những bài toán nhỏ lại được phân rã thành các bài toán nhỏ hơn. Cứ như vậy, việc phân rã chỉ dừng lại khi bài toán con đơn giản đến mức có thể suy ra ngay kết quả mà không cần phải phân rã nữa. Ta phải giải tất cả các bài toán con rồi kết hợp các kết quả đó lại để có được lời giải cho bài toán lớn ban đầu. Cách phân rã bài toán như vậy gọi là “chia để trị” (devide and conquer), là một dạng của đệ quy.
3. Đệ quy trong lập trình
Một hàm được gọi là đệ quy nếu bên trong thân nó có một lời gọi đến chính nó. Nghe có vẻ vô lý nhỉ ? Một hàm làm sao có thể gọi nó mãi được, vì nếu như vậy sẽ sinh ra một vòng lặp vô tận. Nhưng trong thực tế, một hàm đệ quy luôn có điều kiện đừng được gọi là “điểm neo”. Khi đạt tới điểm neo, hàm sẽ không gọi chính nó nữa.
Khi được gọi, hàm đệ quy thường được truyền cho một tham số, thường là kích thước của bài toán lớn ban đầu. Sau mỗi lời gọi đệ quy, tham số sẽ nhỏ dần, nhằm phản ánh bài toán đã nhỏ hơn và đơn giản hơn. Khi tham số đạt tới một giá trị cực tiểu (tại điểm neo), hàm sẽ chấm dứt.
Trong lập trình, một bài toán muốn giải quyết bằng đệ quy thì bản thân nó phải là một bài toán đệ quy. Tức là bài toán đó có thể được đưa về bài toán cùng dạng nhưng đơn giản hơn.
4. Một số bài toán đệ quy kinh điển
a. Bài toán tính giai thừa
Cho n là một số tự nhiên (n>=0). Hãy tính giai thừa của n (n!) biết rằng 0!=1 và n!=(n-1)! x n.
Phân tích :
- Theo giả thiết, ta có : n! = (n-1)! x n. Như vậy :
  • Để tính n! ta cần phải tính (n-1)!
  • Để tính (n-1)! ta phải tính (n-2)!
- Cứ như vậy, cho tới khi gặp trường hợp 0!. Khi đó ta lập tức có được kết quả là 1, không cần phải tính thông qua một kết quả trung gian khác.
Cài đặt trên C# :
Code
  1. public static long GiaiThua(int n)
  2. {
  3.     if (n == 0) return 1;   //điểm neo
  4.     return n * GiaiThua(n – 1);     //gọi đệ quy
  5. }
- Ở đây, điểm neo chính là n=0. Sau mỗi lời gọi đệ quy, n sẽ giảm xuống 1 cho đến khi gặp điểm neo.
b. Dãy Fibonaci
Dãy Fibonaci là dãy vô hạn các số tự nhiên. Số Fibonaci thứ n, ký hiệu F(n), được định nghĩa như sau :
  • F(n) = 1, nếu n=1 hoặc n=2
  • F(n) = F(n-1) + F(n-2), nếu n>=3
c. Bài toán “Tháp Hà Nội” (Tower of Ha Noi)
Đây là một bài toán rất nổi tiếng và kinh điển, rất thích hợp để minh họa cho thuật toán đệ quy. Sau đây là nội dung bài toán :
Có 3 chiếc cọc được đánh dấu lần lượt là A, B, C và n chiếc đĩa. Các đĩa này có kích thước khác nhau và mỗi đĩa đều có một lỗ ở giữa để cắm vào cọc. Ban đầu, các đĩa đều nằm ở cọc A, trong đó, đĩa nhỏ luôn nằm trên đĩa lớn hơn.

Yêu cầu : chuyển n đĩa từ cọc A sang cọc đích C với các điều kiện sau :
+ Mỗi lần chỉ chuyển được 1 đĩa
+ Trong quá trình chuyển, đĩa nhỏ phải luôn nằm trên đĩa lớn hơn.
+ Cho phép sử dụng cọc B làm cọc trung gian
Phân tích : ta sẽ xét các trường hợp của n
- Trường hợp đơn giản nhất, n=1, ta chỉ cần chuyển 1 đĩa từ cọc A sang cọc C.
- Nhiều hơn một chút, n=2, ta chuyển đĩa nhỏ nhất sang cọc B, chuyển đĩa còn lại sang cọc C, và cuối cùng chuyển đĩa nhỏ ở cọc B sang cọc C.
- Bây giờ ta xét n đĩa (n>2). Giả sử ta đã có cách chuyển n-1 đĩa từ một cọc sang một cọc khác. Như vậy, để chuyển n đĩa từ cọc nguồn sang cọc đích, ta cần chuyển n-1 đĩa từ cọc nguồn sang cọc trung gian. Sau đó chuyển đĩa lớn nhất từ cọc nguồn sang cọc đích. Cuối cùng, chuyển n-1 từ cọc trung gian về cọc đích.
Cài đặt bằng C# :
Code
  1. public static void ThapHaNoi(int n, char nguon, char dich, char tgian)
  2. {
  3.     //điểm neo
  4.     if (n == 1) Console.WriteLine(“Chuyen 1 dia tu {0} sang {1}”, nguon, dich);
  5.     else
  6.     {
  7.         //chuyển n-1 đĩa từ cọc nguồn sang cọc trung gian,
  8.         //lấy cọc đích làm cọc phụ
  9.         ThapHaNoi(n – 1, nguon, tgian, dich);
  10.         //chuyển còn lại từ cọc nguồn sang cọc đích
  11.         Console.WriteLine(“Chuyen 1 dia tu {0} sang {1}”, nguon, dich);
  12.         //chuyễn n-1 từ cọc trung gian về cọc đích,
  13.         //lấy cọc nguồn làm cọc trung gian
  14.         ThapHaNoi(n – 1, tgian, dich, nguon);
  15.     }
  16. }
Hàm trên có nhiệm vụ chuyển n đĩa từ cột nguon sang cọc dich, sử dụng cọc tgian làm cọc phụ. Ở đây ta ký hiệu các cột là A, B, C nên ta sẽ dùng kiểu char.
Như vậy, ta đã tìm hiểu xong những điểm cơ bản về đệ quy. Trên đây chỉ là những bài toán đệ quy đơn giản. Còn rất nhiều bài toán và kỹ thuật khác sử dụng phương pháp đệ quy.
Nguồn Internet
Xem Tiếp

Khảo sát hàm số - giải tích 1

Leave a Comment
1. Phương trình tham số của đường cong:
Cho hai hàm số: \left \{ \begin{array}{c} {x = x(t)            \qquad (1)} \\{y = y(t)            \qquad (2)} \end{array} \right.
Khi t thay đổi, điểm \text{M(x(t), y(t))} vẽ nên đường cong (C) trong mặt phẳng tọa độ (Oxy).
Nếu từ (1) ta giải được t theo x ( t = t(x)) rồi thế vào (2) thì ta sẽ có phương trình của đường cong (C) : y = f(x).
Các hàm số {(1), (2)} được gọi là phương trình tham số của đường cong (C).
Ví dụ 1: Xét hyperbol (H): { \dfrac{x^2}{a^2} - \dfrac{y^2}{b^2} =1}
Vì hiệu bình phương của { \dfrac{x}{a}} , { \dfrac{y}{b}} bằng 1, nên có thể coi chúng là cht và sht:
\dfrac{x}{a} = cht , \dfrac{y}{b} = sht , t \in \mathbb R
Vậy ta có phương trình tham số của Hyperbol là:
\fbox {x = a.cht ; y = b.sht}
Ví dụ 2: Xicloit là quỹ đạo của một điểm M nằm trên một đường tròn bán kính a khi vòng tròn đó lăn không trượt trên một đường thẳng.
Giả sử vòng tròn lăn về phía hướng dương của trục Ox (và lăn trên trục hoành) , vị trí ban đầu của M trùng với gốc tọa độ O.
cycloidanim04.gif
Khi đó, ta dễ dàng xác định được phương trình tham số của quỹ đạo điểm M là:
\fbox {x = a.(t \!- sint) \qquad; \qquad y = a.(1 \!- cost)}
2. Khảo sát đường cong cho bằng tham số:
Việc khảo sát và vẽ đồ thị của đường cong tham số tiến hành tương tự như đã làm đối với đường cong có phương trình y = f(x) . Gồm các bước sau đây:
  1. Tìm miền xác định, tính chẵn lẻ, tuần hoàn.
  2. Khảo sát và lập bảng biến thiên:
    • Tính đạo hàm { \dfrac{{dy}}{{dx}} = \dfrac{{{y'}_t}}{{{x'}_t}} = \dfrac{\dot{y}}{\dot{x}} } \qquad (3)
    • Tìm các giá trị của tham số t sao cho tại đó ít nhất một trong các đạo hàm \dot{x} = x_{t}^{'} hay \dot{y} = y_{t}^{'} triệt tiêu. (nếu tồn tại t_0 sao cho \dot{x}(t_{0}) = x_{t}^{'}(t_0) = 0 , \dot{y}(t_{0}) = y_{t}^{'}(t_0) = 0 thì điểm M(x_0 , y_0) là điểm kỳ dị, với x_0 = x(t_0) , y_0 = y(t_0) ).
    • Mỗi khoảng (t_k , t_{k+1}) tương ứng với khoảng (x_k , x_{k+1}) sẽ xác định dấu của y'(x).
    • Tính đạo hàm cấp 2:
    { \dfrac{d^{2}y}{dx^2}} = { \dfrac{y''(t).x'(t) -  x''(t).y'(t)}{{[x'(t)]}^3}} = { \dfrac{{\ddot{y}}.{\dot{x}} -  {\ddot{x}}.{\dot{y}}}{{\dot{x}}^3}  } \qquad (4)
  3. Từ (4) ta tìm các giá trị để đạo hàm cấp 2 triệt tiêu, từ đó xác định khoảng lồi, lõm của đường cong.
  4. Tìm tiệm cận của đường cong:
  • Nếu lim_{t \to t_0} x(t) = a , \lim_{t \to t_0} y(t) = \infty thì x = a là tiệm cận đứng.
  • Nếu lim_{t \to t_0} x(t) = \infty , \lim_{t \to t_0} y(t) = b thì y = b là tiệm cận ngang.
  • Nếu khi t \to t_0 , x \to \infty , y \to \infty và:
lim_{t \to t_0} \frac{y(t)}{x(t)} = a , lim_{t \to t_0} [y(t) \! - ax(t) ] = b
thì y = ax + b là tiệm cận xiên.
3. Các ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Khảo sát và vẽ đường cong cho bởi phương trình:
\left \{ \begin{array}{c} {x = acos^{3}t} \\{y = asin^{3}t} \end{array} \right.
Các hàm số x(t), y(t) xác định với mọi t.
Nhưng vì các hàm số acos^{3}t, asin^{3}t là các hàm số tuần hoàn với chu kỳ 2\pi nên ta chỉ cần khảo sát với t nằm trong đoạn [0;2\pi ].
Do đó, khoảng biến thiên của x là đoạn [-a; a] và khoảng biến thiên của y là đoạn [-a; a].
Vậy đường cong được khảo sát không có tiệm cận.
Xét khoảng biến thiên. Ta có:
x_t^{'} = -3acos^{2}tsint = 0 khi t=0, { \frac{ \pi}{2} }, \pi , { \frac{3 \pi}{2} } ,2\pi
y_t^{'} = 3asin^{2}tcost khi t=0, { \frac{ \pi}{2} }, \pi , { \frac{3 \pi}{2} } ,2\pi
y_{x}^{'} = -tg t = 0 khi t = 0, \pi , 2\pi y_{x}^{'} = \infty tại { \dfrac{\pi}{2}} , { \dfrac{3\pi}{2}}
Ta có bảng biến thiên sau:
\begin{array}{c| c c c c c c c c c}  \hline t & 0 & \quad & {\pi}/2 & \quad & {\pi}  & \quad & 3{\pi}/2 & \quad & 2{pi}  \\  \hline x't & 0 & - & 0 & - & 0 & + & 0 &+ & 0 \\ \hline x & a & \searrow & 0 & \searrow & -a & \nearrow & 0 & \nearrow & a \\ \hline y't & 0 & + & 0 & - & 0 & - & 0 & + & 0 \\ \hline y & 0 & \nearrow & a & \searrow & 0 & \searrow & -a & \nearrow & 0 \\ \hline \ y'x & 0 & - & || & + & 0 & - & || & + & 0 \\ \hline \end{array}
Tính đạo hàm cấp hai ta có:
\ddot{y} = 6a.cost.sin^{2}t - 3a.cos^{3}t
\ddot{x} = 6a.sint.cos^{2}t - 3a.sin^{3}t
Do đó:
{ \dfrac{d^{2}y}{dx^2}} =  { \dfrac{{\ddot{y}}.{\dot{x}} - {\ddot{x}}.{\dot{y}}}{{\dot{x}}^3} } = { \dfrac{1}{3a.cos^{4}t.sint}}
Nhận thấy:
Khi 0 < t < \pi : thì đường cong lõm
Khi \pi < t < 2{\pi} : thì đường cong lồi
Lại có:
Khi 0 \le t \le {\pi}/2 : thì x \ge 0 , y \ge 0  nên đường cong nằm trong góc phần tư thứ nhất
Khi {\pi}/2 \le t \le {\pi} : thì x \le 0 , y \ge 0  nên đường cong nằm trong góc phần tư thứ hai.
Khi {\pi} \le t \le 3.{\pi}/2 : thì x \le 0 , y \le 0  nên đường cong nằm trong góc phần tư thứ ba.
Khi 3{\pi}/2 \le t \le 2.{\pi} : thì x \ge 0 , y \le 0  nên đường cong nằm trong góc phần tư thứ tư.
Từ những dữ liệu trên ta sẽ có đường cong (C) trong mặt phằng là đường màu đỏ trong hình sau:
astroid01.gif

Phương trình đường cong (C) có được bằng cách lăn đường tròn nhỏ, bán kính a/4 bên tròn đường tròn lớn, bán kính a theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ điểm (1;0)
Xem Tiếp